Chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

– Tên ngành/chương trình đào tạo:

  • Tên tiếng Việt: Khoa học máy tính
  • Tên tiếng Anh: Computer Science

– Tên ngành đào tạo:

  • Tên tiếng Việt: Khoa học máy tính
  • Tên tiếng Anh: Computer Science

– Mã số ngành đào tạo: 9480101

– Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

– Trình độ đào tạo: Tiến sĩ

– Thời gian đào tạo: 03 năm (36 tháng) đối với NCS có trình độ thạc sĩ; 04 năm (48 tháng) đối với NCS có trình độ đại học

– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

  • Tên tiếng Việt: Tiến sĩ ngành Khoa học máy tính
  • Tên tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Computer Science

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể)

2.1. Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành Khoa học máy tính của Khoa Công nghệ thông tin, Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN nhằm tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Khoa học máy tính, có khả năng nghiên cứu chuyên sâu về ngành Khoa học máy tính, có khả năng nghiên cứu độc lập, biết xây dựng các dự án nghiên cứu, tham gia hoặc lãnh đạo các nhóm nghiên cứu.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

Về kiến thức: Cập nhật, bổ sung và nâng cao kiến thức hiện đại về Khoa học máy tính (KHMT), đặc biệt trong các lĩnh vực đảm bảo toán học cho tin học, trí tuệ nhân tạo, Học máy thống kê thống kê, khai phá tri thức, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xử lý ảnh, xử lý tiếng nói, robotics, tin sinh học, thị giác máy, tối ưu hóa.

Về kỹ năng: Nâng cao kỹ năng lý luận và giải thích, viết bài báo khoa học, tự học, tự nghiên cứu.

Về năng lực: Xây dựng hiểu biết sâu rộng các vấn đề về Công nghệ thông tin (CNTT) và KHMT, xây dựng năng lực cao trong nghiên cứu và hướng dẫn nghiên cứu các vấn đề lý thuyết & ứng dụng của CNTT và KHMT, xây dựng năng lực đề xuất các đề tài, tổ chức các nhóm nghiên cứu, triển khai các dự án lớn về CNTT.

Về nghiên cứu: Tiến sĩ ngành KHMT có khả năng thực hiện việc nghiên cứu theo các hướng sau: đảm bảo toán học cho tin học, trí tuệ nhân tạo, học máy thống kê thống kê, khai phá tri thức, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xử lý ảnh, xử lý tiếng nói, robotics, tin sinh học, thị giác máy, tối ưu hóa, …

3. Thông tin tuyển sinh

3.1. Hình thức tuyển sinh: xét tuyển theo quy định hằng năm của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN). Thông tin tuyển sinh theo Quy chế, hướng dẫn tuyển sinh sau đại học hàng năm của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường ĐHCN được ĐHQGHN phê duyệt (nếu có).

3.2. Đối tượng dự tuyển:

3.2.1. Yêu cầu về văn bằng và ngành học

  • Đối tượng dự tuyển phải tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiêp đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Khoa học máy tính, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ.

3.2.2. Yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực nghiên cứu

  • Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của CTĐT định hướng nghiên cứu và các công trình công bố theo quy định đơn vị đào tạo (nếu có). Riêng các thí sinh có bằng thạc sĩ định hướng ứng dụng hoặc có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành phù hợp nhưng phải học bổ sung kiến thức hoặc dự tuyển từ cử nhân thì phải là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.
  • Có đề cương nghiên cứu phù hợp.
  • Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.

3.2.3. Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ

Có văn bằng chứng chỉ phù hợp với chuẩn đầu vào về ngoại ngữ của chương trình đào tạo theo quy định của ĐHQGHN.

3.2.4. Yêu cầu khác

Các yêu cầu về hồ sơ, tài chính, … được thực hiện theo quy định chung của ĐHQGHN và quy định cụ thể của Trường ĐHCN tại thời điểm tuyển sinh.

3.3. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp và môn học bổ sung kiến thức tương ứng

3.3.1. Đối với ứng viên có bằng thạc sĩ

– Ngành/chuyên ngành phù hợp không phải bổ sung kiến thức

a. Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin (mã số: 848)

  • Nhóm ngành Máy tính (84801): Khoa học máy tính (8480101); Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (8480102); Kỹ thuật phần mềm (8480103); Hệ thống thông tin (8480104); Kỹ thuật máy tính (8480106); Trí tuệ nhân tạo (8480107).
  • Nhóm ngành Công nghệ thông tin (84802): Công nghệ thông tin (8480201); An toàn thông tin (8480202); Quản lý công nghệ thông tin (8480204); Quản lý hệ thống thông tin (8480205).

b. Lĩnh vực Toán và thống kê (mã số: 846)

Nhóm ngành toán học (84601): Khoa học tính toán (8460107); Khoa học dữ liệu (8460108); Cơ sở toán học cho tin học (8460110); Toán tin (8460117); Toán ứng dụng (8460112).

c. Lĩnh vực Kỹ thuật (mã số: 852)

Nhóm ngành Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông (85202): Kỹ thuật điện tử (8520203); Kỹ thuật viễn thông (8520208); Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (8520216); Kỹ thuật mật mã (8520209); Kỹ thuật y sinh (8520212).

– Ngành/chuyên ngành phù hợp phải bổ sung kiến thức

Nhóm ngành cơ khí và cơ Kỹ thuật (85201): Kỹ thuật cơ điện tử (8520114); Kỹ thuật hàng không (8520120); Kỹ thuật không gian (8520121).

– Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

Các đối tượng thuộc nhóm phải bổ sung kiến thức chọn 03 học phần dưới đây (9 tín chỉ). Việc học bổ sung kiến thức cần hoàn thành trước khi ra quyết định công nhận nghiên cứu sinh.

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
1.           INT 6151 Học máy thống kê

Statistical Machine Learning

3
2.           INT 6012 Xử lý ngôn ngữ tự nhiên dựa trên học sâu

Natural Language Processing with Deep Learning

3
3.           INT 6149 Xử lý dữ liệu lớn

Big Data Processing

3

Các trường hợp thí sinh có bằng thạc sĩ không thuộc các ngành và nhóm ngành kể trên (bằng do đơn vị đào tạo nước ngoài cấp, ngành thạc sĩ thí điểm, ngành/chuyên ngành mới) nhưng có nội dung chương trình học thạc sĩ có liên quan đến ngành Khoa học máy tính sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét và quyết định.

3.3.2. Đối với ứng viên chưa có bằng thạc sĩ

Chỉ xét ứng viên có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên thuộc các ngành sau: Hệ thống thông tin (7480104), Khoa học máy tính (7480101), Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (7480102), Kỹ thuật phần mềm (7480103), Trí tuệ nhân tạo (7480207), Công nghệ thông tin (7480201), An toàn thông tin (7480202).

3.4. Dự kiến quy mô tuyển sinh: Theo quyết định phân bổ hằng năm.