Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật phần mềm

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

1.1. Đối với NCS có bằng thạc sĩ

Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 97 tín chỉ, trong đó:

– Các học phần tiến sĩ: 09 tín chỉ

  • Bắt buộc: 06 tín chỉ
  • Tự chọn: 3/6 tín chỉ

– Chuyên đề tiến sĩ, tiểu luận tổng quan và NCKH: 08 tín chỉ

– Sinh hoạt chuyên môn, trợ giảng, hỗ trợ đào tạo: Không tính số tín chỉ

– Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ

1.2. Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ

Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 130 tín chỉ, trong đó:

– Học phần bổ sung: 33 tín chỉ

  • Bắt buộc: 15 tín chỉ
  • Tự chọn: 18/36 tín chỉ

– Các học phần tiến sĩ: 9 tín chỉ

  • Bắt buộc: 06 tín chỉ
  • Tự chọn: 3/6 tín chỉ

– Chuyên đề tiến sĩ, tiểu luận tổng quan và NCKH: 08 tín chỉ

– Sinh hoạt chuyên môn, trợ giảng, hỗ trợ đào tạo: Không tính số tín chỉ

– Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ

2. Khung chương trình đào tạo

2.1. Đối với NCS có bằng thạc sĩ

STT Mã học phần Học phần

(ghi bằng tiếng Việt và
tiếng Anh)

Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã số
học phần tiên quyết
Lí thuyết Thực hành Tự học
I  Các học phần tiến sĩ 9        
I.1 Các học phần bắt buộc 6        
1          INT 8030 Phương pháp nghiên cứu và kỹ năng viết báo cáo khoa học

Research Methods and Technical Writing

3 30 0 15
2          INT 8031 Đặc tả và kiểm chứng dựa trên lôgic

Specification and Verification based on Logic

3 30 0 15
I.2 Các học phần tự chọn 3/6        
3          INT 8032 Các chủ đề lựa chọn về Công nghệ phần mềm 

Selected Topics in Software Engineering

3 30 0 15
4          INT 8033 Phân tích chương trình và ứng dụng

Program Analysis and Applications

3 30 0 15
II Chuyên đề tiến sĩ, tiểu luận tổng quan và NCKH 8        
II.1 Chuyên đề tiến sĩ 6        
5          INT 8034 Chuyên đề nghiên cứu 1

Sub-theme 1

2 0 0 30
6          INT 8035 Chuyên đề nghiên cứu 2

Sub-theme 2

2 0 0 30
7          INT 8036 Chuyên đề nghiên cứu 3

Sub-theme 3

2 0 0 30
II.2 Tiểu luận tổng quan 2        
8          INT 8037 Tiểu luận tổng quan 2 0 0 30
II.3 Nghiên cứu khoa học
NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
III Sinh hoạt chuyên môn, trợ giảng và hỗ trợ đào tạo
Bộ môn CNPM lên lịch sinh hoạt chuyên môn của Bộ môn và lịch cho từng NCS báo cáo, trình bày kết quả hoạt động chuyên môn của mình tại seminar do Bộ môn tổ chức trong từng năm học.

NCS phải tham gia đầy đủ các seminar khoa học hoặc các hội nghị, hội thảo do Bộ môn và Khoa tổ chức, quy định.

Tham gia công tác trợ giảng, giảng dạy thực hành và các hoạt động hỗ trợ đào tạo dưới sự phân công của đơn vị chuyên môn.

IV  Luận án          
9          INT 9001 Luận án tiến sĩ 80
  Tổng cộng 97    

2.2. Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ

STT Mã học phần Học phần

(ghi bằng tiếng Việt và
tiếng Anh)

Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã số
học phần tiên quyết
Lí thuyết Thực hành Tự học
I Học phần bổ sung 33        
I.1 Các học phần bắt buộc 15        
1          PHI5001 Triết học

Philosophy

3 42 3 0
2          INT 6002 Quản lý dự án công nghệ thông tin

IT Project Management

3 30 0 15
3          INT 6016 Phân tích và kiểm thử phần mềm

Software Analysis and Testing

3 30 0 15
4          INT 6121 Công nghệ phần mềm nâng cao

Advanced Software Engineering

3 30 0 15
5          INT 6017 Kiến trúc phần mềm hiện đại

Modern Software Architecture

3 30 0 15
I.2 Các học phần tự chọn 18/36        
6          INT 6018 Kỹ nghệ yêu cầu dựa trên mô hình

Model-Based Requirements Engineering

3 30 0 15
7          INT 7043 Các phương pháp hình thức cho phát triển phần mềm

Formal Methods for Software Development

3 30 0 15
8          INT 7023 Phương pháp luận thiết kế phần mềm
Software Design Methodology
3 30 0 15
9          INT 7009 Kỹ nghệ hướng mô hình

Model Driven Engineering

3 30 0 15
10      INT 7042 Các nguyên lý ngôn ngữ lập trình

Principles of Programming Languages

3 30 0 15
11      INT 7024 Kỹ nghệ hệ thống trí tuệ nhân tạo

Software Engineering for AI-enabled Systems

3 30 0 15
12      INT 7025 Khoa học dữ liệu cho công nghệ phần mềm

Data Science for Software Engineering

3 30 0 15
13      INT 7037 An ninh phần mềm

Software Security

3 30 0 15
14      INT 7038 Công nghệ phần mềm nhúng

Embedded Software Engineering

3 30 0 15
15      INT 7016 Công nghệ chuỗi khối

Blockchain Technology

3 30 0 15
16      INT 6151 Học máy thống kê

Statistical Machine Learning

3 30 0 15
17      INT 6022 Phân tích và khai phá dữ liệu
Data Mining & Analysis
3 30 0 15
II Các học phần tiến sĩ 9        
II.1 Các học phần bắt buộc 6
18      INT 8030 Phương pháp nghiên cứu và kỹ năng viết báo cáo khoa học

Research Methods and Technical Writing

3 30 0 15
19      INT 8031 Đặc tả và kiểm chứng dựa trên lôgic

Specification and Verification based on Logic

3 30 0 15
II.2 Các học phần tự chọn 3/6
20      INT 8032 Các chủ đề lựa chọn về Công nghệ phần mềm 

Selected Topics in Software Engineering

3 30 0 15
21      INT 8033 Phân tích chương trình và ứng dụng

Program Analysis and Applications

3 30 0 15
III Chuyên đề tiến sĩ, tiểu luận tổng quan và NCKH 8        
III.1 Chuyên đề tiến sĩ 6        
22      INT 8034 Chuyên đề nghiên cứu 1

Sub-theme 1

2 0 0 30
23      INT 8035 Chuyên đề nghiên cứu 2

Sub-theme 2

2 0 0 30
24      INT 8036 Chuyên đề nghiên cứu 3

Sub-theme 3

2 0 0 30
III.2 Tiểu luận tổng quan 2        
25      INT 8037 Tiểu luận tổng quan

Comprehensive Review

2 0 0 30
III.3 Nghiên cứu khoa học
NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
IV Sinh hoạt chuyên môn, trợ giảng và hỗ trợ đào tạo
Bộ môn CNPM lên lịch sinh hoạt chuyên môn của Bộ môn và lịch cho từng NCS báo cáo, trình bày kết quả hoạt động chuyên môn của mình tại seminar do Bộ môn tổ chức trong từng năm học.

NCS phải tham gia đầy đủ các seminar khoa học hoặc các hội nghị, hội thảo do Bộ môn và Khoa tổ chức, quy định.

Tham gia công tác trợ giảng, giảng dạy thực hành và các hoạt động hỗ trợ đào tạo dưới sự phân công của đơn vị chuyên môn.

V  Luận án 80        
26      INT 9001 Luận án tiến sĩ

Doctoral Dissertation

80
  Tổng cộng 130    

Ghi chú:

  • 01 giờ tín chỉ thực hành tương ứng với 02 giờ thực tế trên lớp.
  • Số giờ tín chỉ trên được sử dụng để tổ chức và quản lý giảng dạy. Theo quy định, một tín chỉ tương đương 50 giờ học tập định mức của người học. Vì vậy, ngoài số giờ trên, người học cần dành thêm 105 giờ tự học ứng với các học phần 3 tín chỉ.