Chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông định hướng Thiết kế vi mạch
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
– Tên chương trình đào tạo:
+ Tên tiếng Việt: Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông định hướng Thiết kế vi mạch
+ Tên tiếng Anh: Electronics and Communications Engineering Technology with a Specialization in Intergrated Circuit Design
– Tên ngành đào tạo:
+ Tên tiếng Việt: Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
+ Tên tiếng Anh: Electronics and Communications Engineering Technology
– Mã số ngành đào tạo: 7510302
– Trình độ: Cử nhân
– Thời gian đào tạo: 4 năm
– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tên Tiếng Việt: Cử nhân ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông
+ Tên Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Electronics and Communications Engineering Technology
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo (CTĐT) Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông định hướng Thiết kế vi mạch thuộc ngành “Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông” đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao có: kiến thức nền tảng, kỹ năng chuyên môn vững vàng trong lĩnh vực điện tử – viễn thông; kiến thức chuyên sâu và kỹ năng thực hành thành thạo trên các công cụ, công nghệ hiện đại về thiết kế vi mạch bán dẫn; phẩm chất đạo đức tốt, trách nhiệm nghề nghiệp; khả năng học tập suốt đời, đổi mới sáng tạo, tự chủ, tiên phong lãnh đạo đáp ứng nhu cầu nhân lực của ngành công nghiệp bán dẫn, đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội và vị nhân sinh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
CTĐT Cử nhân “Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông định hướng thiết kế vi mạch” đào tạo người học với các mục tiêu cụ thể như sau:
PO1: Có kiến thức nền tảng về toán và khoa học cơ bản, công nghệ thông tin, kiến thức cơ sở ngành về lĩnh vực điện tử – viễn thông, chuyên sâu về thiết kế vi mạch, kiến thức cơ bản mang tính liên ngành và các hiểu biết cơ bản về khoa học xã hội để người học sau khi tốt nghiệp có năng lực nghiên cứu, phát triển các hệ thống điện tử – viễn thông, thiết kế vi mạch bán dẫn với vị trí việc làm trong các đơn vị như trường đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp, nhà máy sản xuất, các tổ chức có nghiên cứu, triển khai ứng dụng.
PO2: Có kỹ năng giao tiếp, tương tác, thuyết trình, tư duy hệ thống, làm việc độc lập cũng như làm việc theo nhóm, sử dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại trong công việc, kỹ năng và thái độ làm việc chuyên nghiệp.
PO3: Có thái độ tích cực, đạo đức nghề nghiệp, ý thức và trách nhiệm phục vụ cộng đồng, phẩm chất chính trị, sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc và phát triển xã hội.
PO4: Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động nghề nghiệp, năng lực phân tích và giải quyết các vấn đề về điện tử, điện tử – viễn thông, thiết kế vi mạch, năng lực thực hành nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp và các bên liên quan, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển nghề nghiệp trong tương lai và đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1 Hình thức tuyển sinh:
Thông tin tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh, Đề án tuyển sinh được ĐHQGHN phê duyệt và hướng dẫn tuyển sinh đại học hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và ĐHQGHN.
3.2. Đối tượng tuyển sinh:
Người Việt Nam: Thí sinh tốt nghiệp THPT trên cả nước, đăng ký xét tuyển vào chương trình đào tạo theo các tổ hợp xét tuyển được Nhà trường công bố hàng năm trong Đề án tuyển sinh.
Người nước ngoài: Thí sinh là người nước ngoài có trình độ tiếng Việt bậc 4 theo Khung năng lực tiếng Việt dành cho người nước ngoài và đáp ứng các quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
3.3. Phạm vi tuyển sinh:
Trong và ngoài nước.
3.4. Dự kiến quy mô tuyển sinh:
Theo chỉ tiêu được giao hàng năm của ĐHQGHN (dự kiến 60 chỉ tiêu/năm).