Chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông định hướng Thiết kế vi mạch

A. Chuẩn đầu ra

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức

PLO 1: Diễn giải (2) được kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật; về văn hóa, xã hội và nhân văn; về rèn luyện thể chất và quốc phòng.

PLO 2: Vận dụng (3) kiến thức toán học, khoa học cơ bản và công nghệ thông tin để giải quyết các bài liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật.

PLO 3: Sử dụng (3) kiến thức cơ sở ngành để nhận định, phân tích và giải quyết các bài toán trong lĩnh vực điện tử – viễn thông có cân nhắc đến sức khỏe, an toàn, phúc lợi cộng đồng, cũng như các yếu tố toàn cầu, văn hóa, xã hội, môi trường và kinh tế, phù hợp với các yêu cầu của đạo đức nghề nghiệp.

PLO 4: Áp dụng (3) kiến thức toán học, vật lý, xử lý tín hiệu, kỹ thuật thiết kế mạch điện tử, kỹ thuật lập trình để phân tích các chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật, tính toán, thiết kế và mô phỏng được vi mạch bán dẫn.

2. Chuẩn đầu ra về kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp

PLO 5: Thể hiện (3) kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả, tạo ra môi trường hợp tác và hòa nhập, thiết lập mục tiêu, lập kế hoạch nhiệm vụ và hoàn thành các mục tiêu chung.

PLO 6: Thể hiện (3) kỹ năng về kỹ thuật điện tử, kỹ thuật đo lường để kiểm chứng, tổng hợp logic, thiết kế vật lý, kiểm tra đo đạc và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật của khối vi mạch bán dẫn; phân tích và giải thích dữ liệu một cách khoa học, đưa ra các kết luận đáng tin cậy và phù hợp thực tiễn.

PLO 7: Sử dụng (3) các ngôn ngữ script và công cụ AI để tự động hóa quy trình thiết kế, tổng hợp và kiểm chứng vi mạch bán dẫn.

3. Chuẩn đầu ra về kỹ năng tương tác

PLO 8: Thể hiện (3) kỹ năng giao tiếp hiệu quả với nhiều đối tượng và các bên liên quan, bao gồm chuyên gia kỹ thuật, lãnh đạo và các thành phần không chuyên môn, bảo đảm sự rõ ràng và chính xác trong việc trình bày và truyền đạt thông tin.

PLO 9: Có năng lực ngoại ngữ tương đương trình độ 3/6 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.

4. Năng lực thực hành nghề nghiệp

PLO 10: Nhận thức (3) trách nhiệm đạo đức và nghề nghiệp, đưa ra các phán đoán sáng suốt trong các tình huống kỹ thuật, đồng thời phân tích tác động của các giải pháp kỹ thuật trong các bối cảnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội để bảo đảm tính bền vững.

PLO 11: Đáp ứng sự (3) phát triển nhanh chóng của công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông, vi mạch bán dẫn bằng cách vận dụng các chiến lược học tập phù hợp, bảo đảm khả năng học tập suốt đời. Có ý thức về đổi mới sáng tạo, đóng góp tạo ra những sản phẩm có giá trị phục vụ cộng đồng và phát triển lĩnh vực chuyên môn.

Ghi chú: Đối sánh chuẩn đầu ra với khung trình độ quốc gia

(Theo bảng mô tả Khung trình độ quốc gia Việt Nam ghi trong Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ)

Kiến thức Ký hiệu CĐR thể hiện trong CTĐT
Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng trong lĩnh vực, khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ. K1 PLO1, PLO2
Kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật. K2 PLO1
Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc trong lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ. K3 PLO2, PLO3
Kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ. K4 PLO3
Kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ. K5 PLO4
Kỹ năng Ký hiệu CĐR thể hiện trong CTĐT
Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp trong các lĩnh vực, ngành kỹ thuật – công nghệ. S1 PLO5, PLO6, PLO7
Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác. S2 PLO5, PLO6
Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi, phù hợp với xu hướng phát triển trong kỷ nguyên số. S3 PLO5, PLO8
Kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. S4 PLO8
Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp. S5 PLO8
Có năng lực ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam. S6 PLO9

 

Mức tự chủ và trách nhiệm Ký hiệu CĐR thể hiện trong CTĐT
Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm. C1 PLO10
Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định. C2 PLO10
Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân. C3 PLO11
Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động. C4 PLO11

4. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Người học tốt nghiệp chương trình đào tạo Thiết kế vi mạch, ngành Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông có thể đảm nhiệm nhiều vị trí việc làm trong lĩnh vực công nghệ cao, từ thiết kế phần cứng đến quản lý hệ thống. Người học sau khi tốt nghiệp có thể lựa chọn một trong các nhóm nghề nghiệp phù hợp sau đây:

  • Kinh doanh, vận hành, khai thác, tư vấn các sản phẩm trong các lĩnh vực liên quan đến điện tử viễn thông như xử lý tín hiệu, vi điện tử, hệ thống nhúng, hệ thống thông minh, IoT…
  • Thiết kế, chế tạo, phát triển và sản xuất hoặc tham gia các công đoạn của quá trình sản xuất các thiết bị và các hệ thống xử lý thông tin (thu nhận, khuếch đại, chuyển đổi, xử lý …) được sử dụng trong các hệ thống điện tử viễn thông bao gồm cả số, tương tự và tích hợp cả số và tương tự.
  • Thiết kế, kiểm thử, đánh giá đặc tính kỹ thuật, thiết kế hỗ trợ kiểm thử vi mạch bán dẫn.
  • Quản lý, phát triển các dự án kinh doanh, dự án kỹ thuật, doanh nhân trong lĩnh vực điện tử – viễn thông, thiết kế vi mạch
  • Giảng viên/Trợ giảng tại các trường Cao đẳng và Đại học, nghiên cứu viên tại các Trung tâm/Viện nghiên cứu trong lĩnh vực điện tử – viễn thông, thiết kế vi mạch.

5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Tiếp tục học sau đại học tại các cơ sở đào tạo uy tín trong và ngoài nước theo các chuyên ngành về Kỹ thuật điện tử, kỹ thuật viễn thông, kỹ thuật cơ điện tử, kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, chuyên ngành về vi mạch bán dẫn…

B. Ma trận mối quan hệ giữa mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

 C. Ma trận chuẩn đầu ra

CÁC HỌC PHẦN TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN ĐẦU RA
Kiến thức Kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp Kỹ năng tương tác Năng lực thực hành nghề nghiệp
STT
học phần
Tên học phần PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
I. Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh, kỹ năng bổ trợ)
1.      PHI1006 Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

3 3
2.      PEC1008 Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Marx-Lenin Political Economy

3 3
3.      PHI1002 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

3 3 3
4.      HIS1001 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party

3 3
5.      POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh’s Ideology

3 3
6.      FLF1107 Tiếng Anh B1

English B1

3 3 3
7.      THL1057 Nhà nước và pháp luật đại cương

State and Law

3 3 3
8.      INT1009 Tin học cơ sở

Introduction to Informatics

3 3

 

9.      Kỹ năng bổ trợ

Soft Skills

3 3 3 3
10.                          Giáo dục thể chất

Physical Education

3
11.                          Giáo dục quốc phòng – an ninh

National Defence Education

3 3 3
II Khối kiến thức theo lĩnh vực
12.                          MAT1093 Đại số

Algebra

3 3
13.                          MAT1041 Giải tích 1

Calculus 1

3 3
14.                          MAT1042 Giải tích 2

Calculus 2

3 3
15.                          EPN1095 Vật lý đại cương 1

General Physics 1

3 3
16.                          EPN1096 Vật lý đại cương 2

General Physics 2

3 3
17.                          INT1008 Nhập môn lập trình

Introduction to Programming

3 3 3 3
III. Khối kiến thức theo khối ngành (có thể bao gồm cả học phần bắt buộc và tự chọn)
18.                          ELT2035 Tín hiệu và hệ thống

Signals and systems

3 2 3
19.                          INT2210 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Data structure and algorithms

3 3 3 2
20.                          MAT1101 Xác suất thống kê

Probability and Statistics

3 3
IV Khối kiến thức theo nhóm ngành (có thể bao gồm cả học phần bắt buộc và tự chọn)
21.                          ELT1007 Nhập môn kỹ thuật công nghệ

Introduction to Engineering and Technology

2 3 3
22.                          ELT2032 Linh kiện điện tử

Electronic Devices

3 3 3
23.                          ELT2030 Kỹ thuật điện

Electrical Engineering

2 3 3 3 3 3
24.                          ELT2040 Điện tử tương tự

Analog Electronics

2 3 3 3 3 3 3
25.                          ELT2041 Điện tử số

Digital Electronics

2 3 3 3 3 3 3
26.                          ELT3102 Thực tập điện tử tương tự Analog Electronics Lab 3 3 3 3 3
27.                          ELT3103 Thực tập điện tử số

Digital Electronics Lab

3 3 3 3 3
28.                          ELT3144 Xử lý tín hiệu số

Digital Signal Processing

3 3 3 3
29.                          ELT3051 Kỹ thuật điều khiển

Control Engineering

3 3 3
30.                          ELT3290 Thiết kế số và vi xử lý

Digital Design and Microprocessor

3 3 3 3    3
31.                          ELT3240 Nhập môn hệ thống nhúng

Introduction to Embedded Systems

3 3 2 3 3
V. Khối kiến thức ngành
V.1. Các học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức ngành
32.                          ELT2036 Kỹ thuật điện từ

Electromagnetics Engineering

2 3 2 3 3
33.                          ELT3165 Mạng truyền thông

Communications Networks

3 2 3
34.                          ELT3300 Nguyên lý truyền thông và mã hóa

Principles of communications and coding

2 2 3 2 2
35.                          ELT3296 Kỹ thuật lập trình nâng cao

Advanced Programming Techniques

4 3 4 3
36.                          ELT4008 Đồ án

Project

2 3 3 3 3 3 3 3
37.                          AIT2004 Cơ sở trí tuệ nhân tạo

Foundations of Artificial Intelligence

3 3 3 3 2 2
V.2. Các học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức ngành
38.                          ELT3203 Thiết kế mạch tích hợp tương tự

Analog integrated circuit design

2 3 3 3 3
39.                          ELT3208 Phân tích và thiết kế mạch tích hợp cao tần

RFIC analysis and design

2 3 2 3 2 2
40.                          ELT3204 Thiết kế vật lý mạch tích hợp số

Digital IC physical design

    4 3     3 4   3 3
41.                          ELT3202 Thiết kế mạch tích hợp số

Digital integrated circuit design

3 4 3 3 3
42.                          ELT3291 Thiết kế hệ thống nhúng trên chip

System on Chip Design

3 3 3 3 3 3
43.                          AIT3017 Thiết kế phần cứng cho học sâu

Hardware design for Deep Learning

4 4 4
44.                          ELT3289 Thiết kế hỗ trợ kiểm thử

Design-for-Testability – DFT

4 3 3
45.                          ELT3294 Cơ sở chế tạo, đóng gói linh kiện vi điện tử

Fundamentals of microelectronic fabrication and packaging

3 3 3
46.                          ELT3047 Kiến trúc máy tính

Computer Architecture

3 4 4 4 3
V.3. Khối kiến thức bổ trợ thuộc Khối kiến thức ngành
47.                          UET1002 Kỹ năng khởi nghiệp

Entrepreneurship

3 3
48.                          INT3103 Tối ưu hóa

Optimization

3 3 3
49.                          PSY1050 Tâm lý học đại cương
General Psychology
2 3
50.                          INE1050 Kinh tế vi mô

Micro Economics

3 3 3
51.                          INE1051 Kinh tế vĩ mô

Macro Economics

3 3
52.                          HIS1056 Cơ sở văn hóa Việt Nam

Fundamentals of Vietnamese Culture

3 3
53.                          HIS1053 Lịch sử văn minh thế giới

History of World Civilization

3 3
54.                          PHY1105 Vật lý hiện đại

Modern Physics

3 3 3 3
55.                          MNS1052 Khoa học quản lý đại cương

Fundamental of Management

3 3 3 3
56.                          EET2020 Đồ họa kỹ thuật

Technical Graphics

3 3 3 3 3
V.4. Khối kiến thức thực tập và Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
57.                          ELT3086 Thực tập chuyên đề

Electronics and Communication Practice

3 3 3 3 3 3
58.                          ELT4005 Thực tập ngành Điện tử Viễn thông

Electronics and Communication Internship

3 3 3
59.                          ELT4053 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation Thesis

4 4 4 3 4 4
  Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
60.                          ELT4006 Dự án ngành Điện tử Viễn thông (bắt buộc) 3 4 4 3 3
61.                          3 tín chỉ từ danh sách các học phần tự chọn theo các định hướng mà sinh viên chưa học