Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật phần mềm

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

– Tên ngành/chương trình đào tạo:

  • Tên tiếng Việt: Kỹ thuật phần mềm
  • Tên tiếng Anh: Software Engineering

– Tên ngành đào tạo:

  • Tên tiếng Việt: Kỹ thuật phần mềm
  • Tên tiếng Anh: Software Engineering

– Mã số ngành đào tạo: 9480103

– Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

– Trình độ đào tạo: Tiến sĩ

– Thời gian đào tạo: 03 năm (36 tháng) đối với NCS có trình độ thạc sĩ; 04 năm (48 tháng) đối với NCS có trình độ đại học

– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

  • Tên tiếng Việt: Tiến sĩ ngành Kỹ thuật phần mềm
  • Tên tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Software Engineering

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung:

Mục tiêu chung của Chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành Kỹ thuật phần mềm là đào tạo các chuyên gia có khả năng nghiên cứu chuyên sâu về Công nghệ phần mềm, có khả năng nghiên cứu độc lập, biết xây dựng các dự án nghiên cứu, tham gia hoặc lãnh đạo các nhóm nghiên cứu, góp phần phát triển ngành công nghệ phần mềm của nước nhà.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

Về kiến thức: Nâng cao đến mức độ hiện đại nhất các kiến thức về Công nghệ phần mềm (CNPM), bổ sung và nâng cao các kiến thức về logic và biểu diễn hình thức.

Về kỹ năng: Hoàn thiện các kỹ năng về phân tích, thiết kế các hệ thống phần mềm, kỹ năng nghiên cứu chuyên sâu về lý thuyết và công nghệ.

Về năng lực: Tiến sĩ ngành Kỹ thuật phần mềm (KTPM) có hiểu biết sâu rộng và cập nhật về lĩnh vực phát triển phần mềm, có năng lực nghiên cứu và hướng dẫn nghiên cứu các vấn đề mang tính lý thuyết về CNPM, có năng lực hình thức hóa cao các vấn đề phát triển phần mềm.

Về nghiên cứu: Tiến sĩ ngành KTPM có khả năng thực hiện việc nghiên cứu theo các hướng sau: Tiến trình phát triển phần mềm, mô hình hóa và kiểm chứng phần mềm, sử dụng lại trong phát triển phần mềm, phát triển hệ thống nhúng, thời gian thực.

3. Thông tin tuyển sinh

3.1. Hình thức tuyển sinh: xét tuyển theo quy định hằng năm của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN). Thông tin tuyển sinh theo Quy chế, hướng dẫn tuyển sinh sau đại học hàng năm của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ (ĐHCN) được ĐHQGHN phê duyệt (nếu có).

3.2. Đối tượng dự tuyển:

3.2.1. Yêu cầu về văn bằng và ngành học

Đối tượng dự tuyển phải tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành/chuyên ngành phù hợp với ngành Kỹ thuật phần mềm, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo tiến sĩ.

3.2.2. Yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực nghiên cứu

  • Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của CTĐT định hướng nghiên cứu và các công trình công bố theo quy định đơn vị đào tạo (nếu có). Riêng các thí sinh có bằng thạc sĩ định hướng ứng dụng hoặc có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành phù hợp nhưng phải học bổ sung kiến thức hoặc dự tuyển từ cử nhân thì phải là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.
  • Có đề cương nghiên cứu phù hợp.
  • Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.

3.2.3. Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ

Có văn bằng chứng chỉ phù hợp với chuẩn đầu vào về ngoại ngữ của chương trình đào tạo theo quy định của ĐHQGHN.

3.2.4. Yêu cầu khác

Các yêu cầu về hồ sơ, tài chính, … được thực hiện theo quy định chung của ĐHQGHN và quy định cụ thể của Trường ĐHCN tại thời điểm tuyển sinh.

3.3. Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp và môn học bổ sung kiến thức tương ứng

3.3.1. Đối với ứng viên có bằng thạc sĩ

– Ngành/chuyên ngành phù hợp không phải bổ sung kiến thức

a. Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin (mã số: 848)

  • Nhóm ngành Máy tính (84801): Khoa học máy tính (8480101); Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (8480102); Kỹ thuật phần mềm (8480103); Hệ thống thông tin (8480104); Kỹ thuật máy tính (8480106); Trí tuệ nhân tạo (8480107).
  • Nhóm ngành Công nghệ thông tin (84802): Công nghệ thông tin (8480201); An toàn thông tin (8480202); Quản lý công nghệ thông tin (8480204); Quản lý hệ thống thông tin (8480205).

b. Lĩnh vực Toán và thống kê (mã số: 846)

Nhóm ngành toán học (84601): Khoa học tính toán (8460107); Khoa học dữ liệu (8460108); Cơ sở toán học cho tin học (8460110); Toán tin (8460117); Toán ứng dụng (8460112).

c. Lĩnh vực Kỹ thuật (mã số: 852)

Nhóm ngành Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông (85202): Kỹ thuật điện tử (8520203); Kỹ thuật viễn thông (8520208); Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (8520216); Kỹ thuật mật mã (8520209); Kỹ thuật y sinh (8520212).

– Ngành/chuyên ngành phù hợp phải bổ sung kiến thức

Nhóm ngành cơ khí và cơ Kỹ thuật (85201): Kỹ thuật cơ điện tử (8520114); Kỹ thuật hàng không (8520120); Kỹ thuật không gian (8520121).

– Danh mục các học phần bổ sung kiến thức

Các đối tượng thuộc nhóm phải bổ sung kiến thức chọn 03 học phần dưới đây (9 tín chỉ). Việc học bổ sung kiến thức cần hoàn thành trước khi ra quyết định công nhận nghiên cứu sinh.

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
1             INT 6016 Phân tích và kiểm thử phần mềm

Software Analysis and Testing

3
2             INT 6121 Công nghệ phần mềm nâng cao

Advanced Software Engineering

3
3             INT 6017 Kiến trúc phần mềm hiện đại

Modern Software Architecture

3

Các trường hợp thí sinh có bằng thạc sĩ không thuộc các ngành và nhóm ngành kể trên (bằng do đơn vị đào tạo nước ngoài cấp, ngành thạc sĩ thí điểm, ngành/chuyên ngành mới) nhưng có nội dung chương trình học thạc sĩ có liên quan đến ngành Kỹ thuật phần mềm sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét và quyết định.

3.3.2. Đối với ứng viên chưa có bằng thạc sĩ

Chỉ xét ứng viên có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên thuộc các ngành sau: Hệ thống thông tin (7480104), Khoa học máy tính (7480101), Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (7480102), Kỹ thuật phần mềm (7480103), Trí tuệ nhân tạo (7480207), Công nghệ thông tin (7480201), An toàn thông tin (7480202).

3.4. Dự kiến quy mô tuyển sinh: Theo quyết định phân bổ hằng năm