Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật viễn thông

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

– Tên ngành/chương trình đào tạo:

  • Tên tiếng Việt: Kỹ thuật viễn thông
  • Tên tiếng Anh: Communications Engineering

– Mã số ngành đào tạo: 9520208

– Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

– Trình độ đào tạo: Tiến sĩ

– Thời gian đào tạo: 03 năm (36 tháng) đối với NCS có trình độ thạc sĩ; 04 năm (48 tháng) đối với NCS có trình độ đại học

– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

  • Tên tiếng Việt: Tiến sĩ ngành Kỹ thuật viễn thông
  • Tên tiếng Anh: The Degree of Doctor of Philosophy in Communications Engineering

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể)

2.1. Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo tiến sĩ ngành Kỹ thuật viễn thông định hướng nghiên cứu có hiểu biết rộng và tiên tiến về lĩnh vực Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, có kiến thức chuyên sâu và năng lực nghiên cứu hàng đầu về Kỹ thuật viễn thông, có khả năng tổ chức và phát triển công nghệ mới đáp ứng với sự thay đổi của khoa học công nghệ.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

PO1: Có phẩm chất đạo đức và chính trị, có ý thức phục vụ cộng đồng, làm chủ và chịu trách nhiệm cá nhân. Có khả năng tổ chức, quản trị, sử dụng thành thạo tiếng Anh trong chuyên môn và giao tiếp.

PO2: Có khả năng vận dụng kiến thức chuyên sâu để đưa ra các giải pháp mới giải quyết các vấn đề của ngành Kỹ thuật viễn thông và liên ngành.

PO3: Có khả năng tổ chức nghiên cứu và phát triển các công nghệ mới tạo ra sản phẩm đáp ứng với sự thay đổi của khoa học công nghệ và đóng góp cho sự phát triển xã hội.

3. Thông tin tuyển sinh

Thông tin tuyển sinh theo Quy chế, hướng dẫn tuyển sinh sau đại học hàng năm của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của đơn vị được ĐHQGHN phê duyệt (nếu có).

3.1. Hình thức tuyển sinh:

Xét tuyển theo quy định hằng năm của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)

3.2. Đối tượng dự tuyển:

Người dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ phải đáp ứng những điều kiện sau đây:

a. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên.

b. Có đủ sức khoẻ để học tập.

c. Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ. Việc học bổ sung kiến thức cần hoàn thành trước khi ra quyết định công nhận nghiên cứu sinh.

Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

d. Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển.

e. Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu. Riêng các thí sinh có bằng thạc sĩ định hướng ứng dụng hoặc có bằng thạc sĩ ngành phù hợp nhưng phải học bổ sung kiến thức hoặc thí sinh dự tuyển từ cử nhân thì phải là tác giả hoặc đồng tác giả của tối thiểu 01 công bố khoa học. Công bố khoa học có thể là bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.

f. Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lý do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của người dự tuyển cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.

g. Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:

  • Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
  • Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tính cấp thiết, khả thi của đề tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh;
  • Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.

h. Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo được ĐHQGHN phê duyệt:

  • Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
  • Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương trình độ bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự tuyển được cấp bởi các cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Quốc gia Hà Nội chấp nhận;

i. Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của chương trình đào tạo (nếu có), trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

j. Có công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lí trực tiếp theo quy định hiện hành về đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức).

k. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.

3.3. Danh mục ngành phù hợp và môn học bổ sung kiến thức tương ứng;

a. Danh mục ngành phù hợp:

  • Nhóm 1: Bao gồm các ngành/nhóm ngành phù hợp không cần phải học bổ sung kiến thức: Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Kỹ thuật máy tính, Điện tử – viễn thông, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Hệ thống thông tin.
  • Nhóm 2: Bao gồm các ngành/nhóm ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức: Vật lý vô tuyến và điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Công nghệ hàng không vũ trụ.

Các trường hợp thí sinh có bằng thạc sĩ không thuộc các ngành và nhóm ngành kể trên (bằng do đơn vị đào tạo nước ngoài cấp, ngành thạc sĩ thí điểm, ngành/chuyên ngành mới) nhưng có nội dung chương trình học thạc sĩ có liên quan đến ngành Kĩ thuật viễn thông sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét và quyết định.

b. Danh mục học phần bổ sung kiến thức:

Danh mục các học phần bổ sung kiến thức được dành cho đối tượng có bằng tốt nghiệp thạc sĩ phù hợp thuộc nhóm 2, gồm tối đa 7 học phần với 26 tín chỉ. Các học phần cần học bổ sung kiến thức sẽ được xác định dựa trên xem xét các học phần đã tích lũy ở bậc đại học/cao học của ứng viên và định hướng nghiên cứu sinh. Danh mục các học phần này như sau:

STT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
1          ELT 6074 Lý thuyết thông tin và mã hóa
Information Theory and Coding
3
2          ELT 6056 Quá trình ngẫu nhiên

Stochastic Processes

3
3          ELT 7115 Xử lý tín hiệu số nâng cao

Advanced Digital Signal Processing

4
4          ELT 7113 Truyền thông và mạng máy tính nâng cao

Advanced Communications and Networking

4
5          ELT 7117 Mạng truyền thông di động thế hệ mới

Modern Mobile Communicatons Networks

4
6          ELT 7012 Thiết kế anten

Advanced Antenna Design

4
7          ELT 7116 Truyền thông số nâng cao

Advanced Digital Communications

4

3.4. Dự kiến quy mô tuyển sinh: Theo quyết định phân bổ hằng năm.