Chương trình đào tạo ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

– Tên ngành/chương trình đào tạo:

  • Tên tiếng Việt: Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
  • Tên tiếng Anh: Computer Networks and Data Communication

– Tên ngành đào tạo:

  • Tên tiếng Việt: Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
  • Tên tiếng Anh: Computer Networks and Data Communication

– Mã số ngành đào tạo: 8480102

– Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt

– Trình độ đào tạo: Thạc sĩ

– Thời gian đào tạo: 02 năm

– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

  • Tên tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
  • Tên tiếng Anh: The Degree of Master in Computer Networks and Data Communication

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể)

2.1. Mục tiêu chung:

Mục tiêu chung của Chương trình đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (MMT&TTDL) là đào tạo nguồn nhân lực trình độ Thạc sĩ chất lượng cao, có kiến thức nền tảng vững chắc về lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin (CNTT), có hiểu biết chuyên sâu và năng lực nghiên cứu về MMT&TTDL, góp phần thực hiện thành công chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số của đất nước.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

  • Cập nhật, nâng cao kiến thức về CNTT, đặc biệt là kiến thức về Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu như an ninh mạng, các mạng không dây và di động, các vấn đề hiện đại về truyền dữ liệu và mạng máy tính;
  • Bổ sung kiến thức chuyên sâu về MMT&TTDL, đặc biệt là các kiến thức về kiến trúc mạng, các tầng giao thức và ứng dụng mạng, các kiến thức về an ninh và quản trị mạng;
  • Nâng cao khả năng tự học để nắm bắt các công nghệ mới trong ngành MMT&TTDL;
  • Trang bị năng lực tư duy logic tốt, năng lực sáng tạo để tìm hiểu và đề xuất các giải pháp công nghệ cho các vấn đề về mạng và truyền dữ liệu (kiến trúc mạng, giao thức mạng, an ninh mạng). Khả năng nghiên cứu chuyên sâu vào các vấn đề lý thuyết và công nghệ mới.

3. Thông tin tuyển sinh

3.1. Hình thức tuyển sinh: xét tuyển theo quy định hằng năm của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN). Thông tin tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh, hướng dẫn tuyển sinh sau đại học hàng năm của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường ĐHCN được ĐHQGHN phê duyệt (nếu có).

3.2. Đối tượng dự tuyển: (yêu cầu về văn bằng, ngành học, loại tốt nghiệp, kinh nghiệm công tác, …)

  • Công dân Việt Nam đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành MMT&TTDL từ loại Khá trở lên (theo danh mục nêu tại Mục 3.3). Trường hợp ứng viên tốt nghiệp đại học dưới loại khá cần có công bố khoa học (sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành) liên quan đến lĩnh vực CNTT;
  • Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
  • Công dân nước ngoài được xét tuyển theo quy định đối với người nước ngoài vào học tại ĐHQGHN;
  • Các yêu cầu về hồ sơ được thực hiện theo quy định chung của ĐHQGHN và quy định cụ thể của Trường ĐHCN

3.3. Danh mục ngành phù hợp và môn học bổ sung kiến thức tương ứng

  • Nhóm 1: bao gồm các ngành phù hợp không cần phải học bổ sung kiến thức: Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (7480102), Khoa học máy tính (7480101), Kỹ thuật phần mềm (7480103), Hệ thống thông tin (7480104), Kỹ thuật máy tính (7480106), Trí tuệ nhân tạo (7480207), Công nghệ kỹ thuật máy tính (7480108), Công nghệ thông tin (7480201), An toàn thông tin (7480202).
  • Nhóm 2: bao gồm các ngành phù hợp phải học bổ sung kiến thức: Toán tin (7460117), Toán ứng dụng (7460112), Khoa học máy tính và thông tin (7480113QTD), Khoa học dữ liệu (7460108), Khoa học tính toán (7460107), Sư phạm tin học (7140210), Tin học và kỹ thuật máy tính (7480111), Khoa học và kĩ thuật máy tính (7480204QTD), Toán học (7460101), Toán cơ (7460115), Sư phạm toán học (7140209), Thống kê (7460201), Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (7520216), Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (7510302), Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (7510303), Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (7510203), Kỹ thuật điện tử – viễn thông (7520207).

Danh mục các học phần bổ sung kiến thức được dành cho đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học phù hợp thuộc Nhóm 2, gồm tối đa bốn học phần với 16 tín chỉ như sau. Căn cứ vào bảng điểm đại học của mỗi thí sinh, Tiểu ban xét hồ sơ sẽ quyết định danh sách các học phần mà thí sinh cần bổ sung (thí sinh đã học môn nào thì sẽ được miễn).

  • Toán rời rạc, 4 tín chỉ
  • Lập trình nâng cao, 4 tín chỉ
  • Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, 4 tín chỉ
  • Mạng máy tính, 4 tín chỉ

Đối tượng tuyển sinh có bằng thuộc ngành/chuyên ngành do nước ngoài cấp mà không trùng với mã của các ngành đã liệt kê hoặc các ngành/chuyên ngành chưa có trong danh mục đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN thì sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét quyết định dựa trên đề xuất của Khoa Công nghệ thông tin.

3.4. Dự kiến quy mô tuyển sinh: Theo quyết định phân bổ hằng năm.