Chương trình đào tạo ngành Hệ thống thông tin
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
– Tên ngành/chương trình đào tạo:
- Tên tiếng Việt: Hệ thống thông tin
- Tên tiếng Anh: Information Systems
– Tên ngành đào tạo:
- Tên tiếng Việt: Hệ thống thông tin
- Tên tiếng Anh: Information Systems
– Mã số ngành đào tạo: 9480104
– Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Việt
– Trình độ đào tạo: Tiến sĩ
– Thời gian đào tạo: 03 năm (36 tháng) đối với NCS có trình độ thạc sĩ; 04 năm (48 tháng) đối với NCS có trình độ đại học
– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
- Tên tiếng Việt: Tiến sĩ Hệ thống thông tin
- Tên tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Information Systems
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể)
2.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của Chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành Hệ thống thông tin (HTTT) là đào tạo nguồn nhân lực HTTT trình độ Tiến sĩ chất lượng hàng đầu đất nước theo bốn nhóm chủ đề khoa học công nghệ định hướng (Cơ sở dữ liệu (CSDL), Khai phá dữ liệu và phát hiện tri thức trong dữ liệu, An toàn thông tin, Khoa học dịch vụ), có năng lực và phẩm chất của các chuyên gia cao cấp HTTT sáng tạo các lý thuyết, mô hình và giải pháp khoa học công nghệ tiên tiến trong HTTT và tổ chức triển khai áp dụng các mô hình, giải pháp đó vào đời sống xã hội, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tri thức của đất nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tiến sĩ ngành HTTT tốt nghiệp tại Trường Đại học Công nghệ (ĐHCN) là chuyên viên cấp cao về HTTT, có hiểu biết sâu rộng về HTTT hiện đại, có năng lực sáng tạo, hướng dẫn nghiên cứu và tổ chức thi hành ứng dụng kết quả nghiên cứu vào đời sống xã hội.
- Nghiên cứu sinh tiến sĩ HTTT tham gia và đóng góp tích cực vào hoạt động khoa học công nghệ và công bố kết quả của các nhóm nghiên cứu trong Bộ môn HTTT, góp phần phát triển quan hệ hợp tác khoa học công nghệ trong nước và quốc tế của Bộ môn HTTT.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Hình thức tuyển sinh: xét tuyển theo quy định hằng năm của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN). Thông tin tuyển sinh theo Quy chế, hướng dẫn tuyển sinh sau đại học hàng năm của ĐHQGHN và đề án tuyển sinh của Trường ĐHCN được ĐHQGHN phê duyệt (nếu có).
3.2. Đối tượng dự tuyển:
3.2.1. Yêu cầu về văn bằng và ngành học
Đối tượng dự tuyển phải tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành phù hợp với ngành HTTT, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ.
- Yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực nghiên cứu
- Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của CTĐT định hướng nghiên cứu và các công trình công bố theo quy định đơn vị đào tạo (nếu có). Riêng các thí sinh có bằng thạc sĩ định hướng ứng dụng hoặc có bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành phù hợp nhưng phải học bổ sung kiến thức hoặc dự tuyển từ cử nhân thì phải là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.
- Có đề cương nghiên cứu phù hợp.
- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.
3.2.3. Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ
Có văn bằng chứng chỉ phù hợp với chuẩn đầu vào về ngoại ngữ của chương trình đào tạo theo quy định của ĐHQGHN.
3.2.4. Yêu cầu khác
Các yêu cầu về hồ sơ, tài chính, … được thực hiện theo quy định chung của ĐHQGHN và quy định cụ thể của Trường ĐHCN tại thời điểm tuyển sinh.
3.3. Danh mục ngành phù hợp và môn học bổ sung kiến thức tương ứng
3.3.1. Đối với ứng viên có bằng thạc sĩ
– Ngành phù hợp không phải bổ sung kiến thức
a. Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin (mã số: 848)
- Nhóm ngành Máy tính (84801): Khoa học máy tính (8480101); Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (8480102); Kỹ thuật phần mềm (8480103); Hệ thống thông tin (8480104); Kỹ thuật máy tính (8480106); Trí tuệ nhân tạo (8480107).
- Nhóm ngành Công nghệ thông tin (84802): Công nghệ thông tin (8480201); An toàn thông tin (8480202); Quản lý công nghệ thông tin (8480204); Quản lý hệ thống thông tin (8480205).
- Nhóm ngành khác (84890)
b. Lĩnh vực Toán và thống kê (mã số: 846)
Nhóm ngành toán học (84601): Khoa học tính toán (8460107); Khoa học dữ liệu (8460108); Cơ sở toán học cho tin học (8460110); Toán tin (8460117); Toán ứng dụng (8460112).
c. Lĩnh vực Kỹ thuật (mã số: 852)
Nhóm ngành Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông (85202): Kỹ thuật điện tử (8520203); Kỹ thuật viễn thông (8520208); Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (8520216); Kỹ thuật mật mã (8520209); Kỹ thuật y sinh (8520212).
– Ngành phù hợp phải bổ sung kiến thức
- Lý thuyết xác suất và thống kê toán học (8460106); Thống kê (8460201),
- Nhóm ngành cơ khí và cơ Kỹ thuật (85201): Kỹ thuật cơ điện tử (8520114); Kỹ thuật hàng không (8520120); Kỹ thuật không gian (8520121).
– Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
Các đối tượng thuộc nhóm phải bổ sung kiến thức chọn 03 học phần dưới đây (9 tín chỉ). Việc học bổ sung kiến thức cần hoàn thành trước khi ra quyết định công nhận nghiên cứu sinh.
STT | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ |
1 | INT 6015 | Quản lý dữ liệu
Data Management |
3 |
2 | INT 6022 | Phân tích và khai phá dữ liệu Data Mining & Analysis |
3 |
3 | INT 6149 | Xử lý dữ liệu lớn
Big Data Processing |
3 |
Các trường hợp thí sinh có bằng thạc sĩ không thuộc các ngành và nhóm ngành kể trên (bằng do đơn vị đào tạo nước ngoài cấp, ngành thạc sĩ thí điểm, ngành/chuyên ngành mới) nhưng có nội dung chương trình học thạc sĩ có liên quan đến ngành Hệ thống thông tin sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét và quyết định.
3.3.2. Đối với ứng viên chưa có bằng thạc sĩ
Chỉ xét ứng viên có bằng đại học chính quy hạng Giỏi trở lên thuộc các ngành thuộc các ngành sau: Hệ thống thông tin (7480104), Khoa học máy tính (7480101), Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (7480102), Kỹ thuật phần mềm (7480103), Trí tuệ nhân tạo (7480207), Công nghệ thông tin (7480201), An toàn thông tin (7480202).
3.4. Dự kiến quy mô tuyển sinh: Theo quyết định phân bổ hằng năm.